Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2022 – 2023

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2022 - 2023

Đề cương ôn tập Địa lý 12 học kì 1 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 12 chuẩn bị thi cuối học kì 1.

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa 12 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm và đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lý 12 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 12 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Địa lý 12 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 môn Toán 12.

I. Ma trận nội dung ôn tập học kì 1 lớp 12

Tên bài họcNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
Bài 9 &10.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Nêu được biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa qua các thành phần tự nhiênGiải thích được đặc điểm nhiệt đới, ẩm, gió mùa của các thành phần tự nhiên.Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.
Bài 11&12

Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Trình bày được sự phân hóa thiên nhiên B-N, Đ-T và theo độ cao, đặc điểm cơ bản của ba miền tự nhiên nước ta.Giải thích được nguyên nhân tạo ra sự phân hóa thiên nhiênĐề xuất giải pháp thích ứng với sự phân hóa thiên nhiên trong thực tiễn đời sống, sản xuất
Bài 14

Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Nhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.Đề xuất giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường trong thực tiễn
Bài 15

Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Biết được các thiên tai thường xảy ra ở nước taHiểu được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đối với sản xuất và đời sống.Đề xuất được một số giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai ở địa phương.

II. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 12 môn Địa lý

Chủ đềTổng số câuMức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
I. LÍ THUYẾT259772
Bài 9 &10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa103421
Bài 11&12 Thiên nhiên phân hóa đa dạng83131
Bài 14 Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên4211
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai3111
II. Thực hành158430
– Atlat địa lí Việt Nam

– Bảng số liệu

– Biểu đồ

11

3

1

82

2

1

1

1

Tổng cộng4070%30%
42,5%27,5%25%5%
Số câu401711102

III. Trắc nghiệm lớp 12 môn Địa lý

BÀI 9&10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI, ẨM, GIÓ MÙA

Câu 1. Ở nước ta, nơi nào có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu?

A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.

B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.

D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về thời gian hoạt động bão ở Việt Nam?

A. Mùa bão sớm dần từ Bắc vào Nam.

B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Thời gian có bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ.

D. Thời gian có bão chậm nhất ở miền Bắc

Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào?

A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.

Câu 4. Ở vùng Tây Bắc, gió phơn xuất hiện khi nào?

A. Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi ở biên giới Việt Lào.

B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.

C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió gì?

A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. Gió tín phong ở bán cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp Xibia.

Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng nào?

A. Nam Bộ.

B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.

D. Trên cả nước.

Câu 7. Một trong các đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa là gì?

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng TB – ĐN

C. Phần lớn sông đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là gì?

A. Rừng rậm nhiệt đới, ẩm, lá rộng thường xanh.

B. Rừng gió mùa thường xanh.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.

C. Chỉ hoạt động ở miền Bắc

D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc

Câu 10. Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân nào?

A. Có sự tích tụ nhiều Fe

B. Có sự tích tụ nhiều Al

C. Mưa nhiều trôi hết các chất bazơ dễ tan

D. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 11. Gió phơn khô, nóng ở đồng bằng ven biển Miền Trung có nguồn gốc từ đâu?

A. Cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.

B. Cao áp Bắc Ấn Độ Dương.

C. Cao áp ở Nam Á (Cao áp Iran).

D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.

Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là gió nào?

A. Gió mùa hoạt động ở đầu mùa hạ.

B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.

C. Gió mùa xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu

D. Gió mùa xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương

Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào?

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Cả nước.

Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 cho biết, trong 4 địa điểm sau, nơi nào có mưa nhiều nhất?

A. Hà Nội.

B. Huế.

C. Nha Trang.

D. Phan Thiết.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Phần lớn các con sông ngắn, dốc.

C. Tất cả các con sông đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam.

D. Hầu hết các con sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và đổ ra biển

Câu 16. Gió mùa Tây Nam (gió mùa mùa hạ) hoạt động trong thời gian nào?

Từ tháng 4 – tháng 10.

B. Từ tháng 5 – tháng 10.

C. Từ tháng 4 – tháng 11 năm sau.

D. Từ tháng 11 – 4 năm sau

Câu 17. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành gió mùa?

Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa

B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

C. Sự hạ khí áp đột ngột

D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương

Câu 18. Biên độ nhiệt năm thay đổi như thế nào?

Giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Tăng dần từ Bắc vào Nam

C. Chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.

D. Tăng, giảm tùy lúc.

Cho bảng số liệu sau

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểmNhiệt độ trung bình tháng I (°C)Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn13,327,021,2
Hà Nội16,428,923,5
Vinh17,629,623,9
Huế19,729,425,1
Quy Nhơn23,029,726,8
TP. Hồ Chí Minh25,827,127,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)

Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 19 đến Câu 23

Câu 19. Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào?

A. Hà Nội.

B. Lạng Sơn.

C. Huế.

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 20. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng

A. tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. giảm dần từ Bắc vào Nam

C. tăng giảm không ổn định.

D. không tăng không giảm

Câu 21. Biên độ nhiệt năm thấp nhất là

A. Vinh.

B. Hà Nội.

C. Huế.

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 22. Nhiệt độ trung bình tháng I giữa Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh chênh nhau bao nhiêu °C?

A. 11,5°C.

B. 12,5°C.

C. 13,5°C.

D. 14,5°C

Câu 23. Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam

B. Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam

C. Từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào

D. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam

Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểmLượng mưa (mm)Lượng bốc hơi (mm)Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội1676989
Huế28681000
TP. Hồ Chí Minh19311686

(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kế, 2016)

Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 24 đến Câu 25

Câu 24. Cân bằng ẩm của ba địa điểm trên theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. +687, +245, +1868.

B. +687, +1688, +245

C. +687, +1868, +245

D. +687, +1866, +245

Câu 25. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên?

A. Lượng mưa nhiều nhất thuộc về Huế chỉ do dải hội tụ nội chí tuyến hoạt động

B. Càng vào phía Nam lượng bốc hơi càng tăng mạnh

C. Cân bằng ẩm cao nhất là Hồ Chí Minh

D. Hà Nội có lượng mưa cao hơn TP. Hồ Chí Minh

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Đông Bắc Bộ.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ

B. Nam Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Tây Bắc Bộ.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.

C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.

D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

Câu 29. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ (Đơn vị: )

ThángIIIIIIIVVVIVIIVIIIIXXXIXII
Hà Nội16,417,020,223,727,328,828,928,227,224,621,418,2
Huế19,720,923,226,028,029,229,428,827,025,123,220,8

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và Huế?

A. Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII.

B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn Huế.

C. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Huế cao hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt năm ở Hà Nội thấp hơn Huế.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng?

A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ

D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận định nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt trung bình của nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình năm chủ yếu từ 20ºC đến 24ºC.

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. Nhiệt độ trung bình tháng I miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam.

D. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước.

Câu 32. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI

ThángIIIIIIIVVVIVIIVIIIIXXXIXII
Hà Nội16,417,020,223,727,328,828,928,227,224,621,418,2

Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. 23,5oC.

B. 25,1oC.

C. 20oC.

D. 23oC.

Câu 33. Qua bảng số liệu câu 32, để vẽ biểu đồ nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hà Nội, biểu đồ thích hợp là biểu đồ

A. cột hoặc đường

B. tròn

C. miền

D. cột hoặc miền

BÀI 11&12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

Câu 1. Càng về phía Nam thì

A. nhiệt độ trung bình càng tăng

B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm

C. biên độ nhiệt càng tăng

D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm

Câu 2. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là gì?

A. Cận nhiệt đới, gió mùa có mùa đông lạnh

B. Nhiệt đới, ẩm, có mùa đông lạnh

C. Cận xích đạo gió mùa

D. Nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh.

Câu 3. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam ở nước ta?

A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh

B. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời và sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam

C. Góc nhập xạ tăng và sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào

D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam

Câu 4. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc

A. có một mùa đông lạnh.

B. có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam

C. gần chí tuyến.

D. không có gió tín phong

Câu 5. Nguyên nhân chính nào tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam)?

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Sinh vật

Câu 6. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là bao nhiêu (°C) ?

A. 18 – 20.

B. 20 – 22.

C. 22 – 24.

D. 24 – 26

Câu 7. Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Đồng bằng Bắc Bộ

Câu 8. Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Nam và Bắc (ranh giới là dãy Bạch Mã), không phải do sự khác nhau về

A. lượng mưa.

B. số giờ nắng.

C. lượng bức xạ.

D. nhiệt độ trung bình

Câu 9. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là gì?

A. Đới rừng gió mùa cận xích đạo.

B. Đới rừng xích đạo

C. Đới rừng gió mùa nhiệt đới.

D. Đới rừng nhiệt đới thường xanh

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ lãnh thổ phía Nam (từ 16°B trở vào)?

A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.

B. Quanh năm nóng

C. Về mùa khô có mưa phùn.

D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt

Câu 11. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo chiều Đông – Tây chủ yếu do

A. kinh tuyến.

B. hướng núi với sự tác động của các luồng gió

C. độ cao của núi.

D. địa hình

Câu 12. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền

B. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng

C. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng

D.Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu

Câu 13. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?

A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn

B. Mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn hơn

C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm

D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. sông Hồng.

B. sông Đà.

C. sông Mã

D. sông Cả.

Câu 15. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là gì?

A. Mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I, II).

B. Có một mùa khô sâu sắc

C. Mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).

D. Về mùa hạ có gió Tây khô nóng.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

A. Bạch Mã.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Pu Đen Đinh.

Câu 17. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?

A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,…).

B. Thú có móng vuốt

C. Thú có lông dày (gấu, chồn,…).

D. Trăn, rắn, cá sấu

Câu 18. Sự phân hóa 3 dải: vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nào?

A. Đông – Tây.

B. Bắc – Nam.

C. Đất đai.

D. Sinh vật.

Câu 19. Đai cao nào không có ở miền núi nước ta?

A. Ôn đới gió mùa trên núi.

B. Nhiệt đới lục địa chân núi

C. Nhiệt đới gió mùa chân núi.

D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Câu 20. Ở Bắc Bộ, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì

A. nhiệt độ tăng dần theo kinh độ.

B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Câu 21. Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.

B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.

C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.

D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.

Câu 22. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt. Lí do chính là vì

A. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

B. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

C. nhiệt độ TB năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

D. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên là gì?

A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.

B. Nam Bộ có khí hậu nóng hơn.

C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.

D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 24. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là gì?

A. Đèo Ngang.

B. Dãy Bạch Mã

C. Đèo Hải Vân

D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 25. Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào?

A. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.

B. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).

C. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).

D. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em).

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu nào?

A. Trung và Nam Bắc Bộ.

B. Tây Bắc Bộ.

C. Đông Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất?

A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

C. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

D. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?

A. Bạch Mã.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Hoành Sơn.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn cánh cung ở vùng núi Đông Bắc?

A. song song với nhau.

B. so le với nhau.

C. chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông Bắc.

D. có hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc chia thành mấy vùng khí hậu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

…………….

BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu 1. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là gì?

A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.

D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Câu 2. Cho biểu đồ sau:

de cuong on thi hoc ki 1 mon dia ly lop 12 nam 2022 2023

Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta.

Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng

A. Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục.

B. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục.

C. Diện tích rừng trồng của nước ta tăng liên tục.

D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng.

Câu 3. Loại đất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay?

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất xám bạc màu.

D. Đất than bùn, glây hoá

Câu 4. Vùng hạn hán nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào?

A. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.

B. Ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc).

D. Ở Mường Xén (Nghệ An).

Câu 5. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20 cho biết, tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là

A.Nghệ An

B. Quảng Bình

C. Lai Châu

D.Bình Định

Câu 6. Cho biểu đồ sau:

Dia li 12 1

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng để thể hiện sự biến động diện tích các loại rừng nước ta?

A. Tổng diện tích rừng giảm chậm, diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn diện tích rừng trồng.

B. Tổng diện tích rừng giảm chậm, diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

C. Tổng diện tích rừng có nhiều biến đổi, diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn diện tích rừng trồng.

D. Tổng diện tích rừng ít biến đổi, diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 7. Nguyên nhân chính nào làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.

B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.

C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.

D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Cho bảng số liệu: Diện tích rừng của nước ta qua một số năm.(Đơn vị : triệu ha)

Năm1943197519831990199920032007
Tổng diện tích rừng14,39,67,29,210,912,112,70
Rừng tự nhiên14,39,56,88,49,410,010,1
Rừng trồng0,00,10,40,81,52,12,6

Dựa vào bảng số liệu trên trả lời câu hỏi từ 8 đến 11

Câu 8. Nhận định nào đúng nhất?

A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.

C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.

D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 9. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng của nước ta là biểu đồ gì?

A. Tròn

B. Cột chồng

C. Đường

D. Kết hợp giữa cột chồng và đường

Câu 10. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng của nước ta là biểu đồ gì?

A. Tròn

B. Miền

C. Đường

D. Kết hợp giữa cột chồng và đường

Câu 11. Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng của nước ta năm 2007( năm 1990 là 100%) là

A. 3,25%

B. 32,5%

C. 3250%

D. 325%

Câu 12. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách nào?

A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.

B. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất

C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.

D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm kết hợp.

Câu 13. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng là gì?

A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.

B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.

D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Câu 14. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là gì?

A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.

B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.

C. Giao đất giao rừng cho nông dân.

D. Trồng mới 5 triệu ha rừng

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

Câu 1. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đ.bằng sông Cửu Long vì

A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bô ̣là

A. tháng XI.

B. tháng X.

C. tháng IX

D. tháng VIII.

Câu 3. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là

A. Tây Bắc

B. Đông Bắc.

C. Nam Bộ.

D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 4. Đặc điểm của bão ở nước ta là gì?

A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.

C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB D. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.

Câu 5. Hiện tượng thường đi liền với bão là gì?

A. Sóng thần.

B. Động đất.

C. Lũ lụt.

D. Ngập úng.

Câu 6. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra

A. nhiều hơn.

B. ít hơn.

C. trễ hơn.

D. sớm hơn.

Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho ĐB sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là gì?

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.

D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc, hệ thống thoát nước kém.

Câu 8. Ở Nam Bộ

A. không bao giờ có bão

B. ít chịu ảnh hưởng của bão.

C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm..

D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.

Câu 9. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào

A. tháng 7.

B. tháng 8.

C. tháng 9.

D. tháng 10.

Câu 10. Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là

A. từ tháng 6 đến tháng 10.

B. từ tháng 8 đến tháng 10.

C. từ tháng 10 đến tháng 11.

D. từ tháng 10 đến tháng 12.

Câu 11. Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

A. Nửa đầu mùa hè.

B. Cuối mùa hè

C. Đầu mùa thu – đông

D. Cuối mùa xuân đầu mùa hè.

Câu 12. Vùng nào chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió Tây Nam khô nóng?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Tây Bắc.

Câu 13. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh nào?

A. Ninh Thuận và Bình Thuận.

B. Huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An.

C. Quảng Bình và Quảng Trị.

D. Sơn La và Lai Châu.

Câu 14. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 9.

B. Từ tháng 6 đến tháng 10.

C. Từ tháng 7 đến tháng 11.

D. Từ tháng 4 đến tháng 8.

Câu 15. Ở nước ta khi bão đổ bộ vào đất liền thì phạm vi ảnh hưởng rộng nhất là vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Bắc.

Câu 16. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là

A. Vùng Tây Bắc.

B. Vùng Đông Bắc.

C. Vùng Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là gì?

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Câu 18. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là gì?

A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.

B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

IV. Đề thi minh họa cuối học kì 1 Địa lí 12

Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm

A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi
C. vùng đất, vùng biển, vùng trời
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời

Câu 2: Nhiệt độ trung bình của Đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. Thấp hơn 15°C
B. 15°C
C. Lớn hơn 15°C
D. Luôn lớn hơn 15°C

Câu 3: Do không được bồi đắp phù sa hàng năm và do việc canh tác không hợp lí nên ở Đồng bằng sông Hồng đã hình thành nên loại

A. đất mặn
B. đất cát biển
C. đất chua mặn
D. đất bạc màu

Câu 4: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của tài nguyên khoáng sản nước ta là:

A. nhiều loại khoáng sản đang bị cạn kiệt
B. ít loại có giá trị
C. trữ lượng nhỏ lại phân tán
D. hầu hết là khoáng sản đa kim

Câu 5: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài

A. 4360km.
B. 3600km.
C. 3460km
D. 4600km.

Câu 6: Mùa bão ở nước ta thường từ tháng

A. 5 – 10.
B. 7 – 12
C. 6 – 11
D. 5 – 12

Câu 7: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông càng về phía tây càng ấm vì

A. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình
B. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ
C. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
D. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

Câu 8: Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào

A. thời gian chuyển mùa.
B. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.
C. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
D. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.

Câu 9: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là

A. gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ
B. gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở bán cầu Nam
C. gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9
D. gió mùa xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương

Câu 10: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt
D. chế độ nước theo mùa

Câu 11: Bãi biển nào dưới đây chịu tác động lớn nhất của gió Lào vào đầu mùa hạ

A. Trà Cổ
B. Phú Quốc
C. Nha Trang
D. Cửa Lò

Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy trả lời câu hỏi sau

Trong 4 địa điểm sau, địa điểm có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất là

A. Hà Nội
B. Huế
C. Nha Trang
D. Phan Thiết

Câu 13: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là

A. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
B. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế lạnh quanh năm nên bốc hơi ít

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là

A. sự hạ khí áp đột ngột
B. sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa
C. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
D. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương

Câu 15: Đối với nước ta, để đảm bảo vai trò của rừng đối với bảo vệ môi trường, theo quy hoạch thì chúng ta cần phải :

A. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
B. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. nâng độ che phủ lên từ 45% – 50% ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70% – 80%.

Câu 16: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

A. tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn
B. địa hình nước ta ít hiểm trở
C. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc

Câu 17: Nếu ở Nha Trang nhiệt độ không khí là 320C thì lên đến Đà Lạt ở độ cao 1500m nhiệt độ là

A. 230C
B. 130C
C. 100C
D. 220C

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 9, khu vực có tần suất bão lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Duyên hải Nam trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ

Câu 19: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ

A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 20: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ

A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

Câu 21: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm

A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm
D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm

Câu 22: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng

A. Nam Bộ
B. Trên cả nước
C. Tây Nguyên và Nam Bộ
D. Phía Nam đèo Hải Vân

Câu 23: Đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, Việt Nam có quyền lợi nào

A. có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…
B. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
C. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
D. không cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.

Câu 24: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:

A. sinh vật phong phú đa dạng
B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
C. làm cho Địa hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 25: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là

A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn.
C. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
D. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

Câu 26: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Chống suy thoái và ô nhiễm đất
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp

Câu 27: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng

A. Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Nam Bộ
D. Cả nước

Câu 28: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm
B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh

Câu 29: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào

A. Cao Bằng.
B. Điện Biên.
C. Hà Giang.
D. Lào Cai

Câu 30: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?

A. Lao Bảo
B. Vĩnh Xương
C. Đồng Đăng
D. Cầu Treo

Câu 31: Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của nước ta năm 2005 là

A. 0,1 ha
B. 0,2 ha.
C. 0,3 ha.
D. 0,4 ha

Câu 32: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là

A. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á
B. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm
C. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền
D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã

Câu 33: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là

A. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai
B. ô nhiễm môi trường do chất thải của sản xuất và sinh hoạt
C. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
D. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã

Câu 34: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.
D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 35: Nội thuỷ là

A. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Câu 36: Đất phe-ra-lít ở nước ta thường bị chua vì

A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3
B. mưa nhiều trôi hết các chất bazơ dễ tan
C. có sự tích tụ nhiều Al2O3
D. quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh

Câu 37: Hiện tượng mưa phùn của nước ta thường xảy ra ở khu vực

A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc
B. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc
C. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông

Cho bảng số liệu sau

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểmNhiệt độ trung bình tháng I (°C)Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn13,327,021,2
Hà Nội16,428,923,5
Vinh17,629,623,9
Huế19,729,425,1
Quy Nhơn23,029,726,8
TP. Hồ Chí Minh25,827,127,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)

Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 38 đến Câu 40:

Câu 38: Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào

A. Lạng Sơn
B. Hà Nội
. C. Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 39: Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng

A. giảm dần từ Bắc vào Nam
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không ổn định.
D. không tăng không giảm

Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam

A. nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
C. biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
D. từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào

Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lí 12

1C11D21C31A
2A12B22C32B
3D13A23A33A
4C14B24D34D
5D15D25A35B
6C16A26B36B
7C17A27D37C
8A18D28A38A
9B19D29C39B
10D20B30C40A

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *