Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022 – 2023

Đề cương ôn tập Sinh học 12 học kì 1 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 12 chuẩn bị thi cuối học kì 1.

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 12 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm kèm theo đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 12 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 12 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 12 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 môn Toán 12.

I. Lý thuyết ôn tập cuối kì 1 Sinh học 12

1/ Cấu trúc và chức năng của gen? Đặc điểm mã di truyền? Cơ chế và ý nghĩa quá trình tái bản ADN?

2/ Nêu cấu trúc và chức năng của ARN và prôtêin? Cơ chế và ý nghĩa của quá trình phiên mã và dịch mã?

3/ Khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của đột biến gen?

4/ Hình thái, cấu trúc NST? Các dạng và hậu quả của đột biến cấu trúc NST?

5/ Khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của đột biến số lượng NST?

6/ Trình bày thí nghiệm, phát biểu nội dung, cơ sở tế bào học, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa các quy luật di truyền của Menđen?

7/ Cơ sở tế bào học và ý nghĩa các quy luật di truyền tương tác gen, liên kết gen và hoán vệ gen?

8/Cơ sở tế bào học xác định giới tính ở sinh vật? Đặc điểm hiện tượng di truyền liên kết với giới tính? Ý nghĩa di truyền liên kết với giới tính?

9/ Đặc điểm và ý nghĩa của di truyền ngoài nhân?

10/Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng của gen? Khái niệm mức phản ứng, ứng dụng? Thường biến là gì? Ý nghĩa và cho ví dụ?

11/ Khái niệm và nêu các đặc trưng của quần thể? Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần? Sự liên quan giữa thoái hóa giống và tự phối?

12/Khái niệm và nêu các đặc trưng của quần thể ngẫu phối? Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối? Nội dung định luật Hacđi-Vanbec? Điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec?

13/Nêu quy trình các cách thức chọn, tạo giống vật nuôi và cây trồng phổ biến hiện nay? Thành tựu đó ở nước ta?

14/Thành tựu của di truyền y học? Công tác bảo vệ vốn gen của loài người?

II. Bài tập thi cuối kì 1 Sinh học 12

– Mối quan hệ giữa cơ chế tự nhân nhân đôi ,phiên mã, dịch mã, phát sinh đột biến gen,đột biến nhiễm sắc thể.

– Xác định cơ chế hình thành thể đột biến lệch bội, dự đoán số lượng ở các thể đột biến.

– Xác định kết kiểu gen của thể đột biến thông qua tỷ lệ phân tính phân tính ở đời con.

– Xác định kiểu gen của bố mẹ khi biết tỉ lệ phân tính ở đời con

– Xác định tần số hoán vị gen , lập bản đồ gen

– Xác định tần số alen, cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, quần thể ngẫu phối.

– Xác định trạng thái cân bằng của quần thể theo định luật Hacđi-Vanbec.

III. Đề thi minh họa cuối kì 1 Sinh 12

Câu 1. Thể đồng hợp là cơ thể mang:

A. 2 alen giống nhau của cùng một gen.
B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen
C. Nnhiều alen khác nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen

Câu 2. Menden đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách :

A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử với cơ thể mang kiểu hình lặn.
D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân bình thường có thể tạo ra?

A.16 loại giao tử.
B. 2 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử.
D. 8 loại giao tử.

Câu 4. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?

A. Át chế hoặc cộng gộp.
B.Át chế hoặc bổ trợ.
C.Bổ trợ hoặc cộng gộp.
D.Cộng gộp

Câu 5. Kiểu hình của cơ thể do yếu tố nào quy định?

A.Điều kiện môi trường.
B. Tthời kỳ sinh trưởng.
C.Kiểu gen của cơ thể.
D. Kiểu gen tương tác với môi trường.

Câu 6. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng :

A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam.
B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái.
C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái.
D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 8. Phép lai sau P: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?

A. 3
B. 9
C. 27
D. 243

Câu 9. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới?

A.Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B.Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C.Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D.Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện

Câu 10. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì?

A.Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B.Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C.Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D.Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.

Câu 11. Điều KHÔNG đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là?

A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

C u 12. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có 100 % kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể là?

A.1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/32

Câu 13. Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a, trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số của alenA và alen a trong quần thể đó là:

A.0,6A : 0,4 a.
B.0,8A : 0,2 a.
C.0,84A : 0,16 a.
D.0,64A : 0,36 a.

Câu 14. Quần thể nào sau đây KHÔNG đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec?

A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1
C. 0,5 AA + 0,3 Aa + 0,2 aa = 1
D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

Câu 16. Trong công tác giống, lai tế bào sinh dưỡng được ứng dụng nhằm mục đích?

A. Để nhân giống hữu tính ở thực vật.
B. Tạo ra cơ thể lai đa bội vì tế bào mang 2 bộ NST của bố và mẹ.
C. Tạo ra giống mới mang đặc điểm 2 loài của bố và mẹ.
D. Để dung hợp hai cơ thể lưỡng bội

Câu 18. Để tạo đồng loạt các con Bò giống tốt có cùng kiểu gen người ta sử dụng phương pháp?

A. Nuôi cấy mô, tế bào.
B. Nhân bản vô tính.
C. Cấy truyền phôi.
D. Công nghệ gen.

Câu 19. Bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu.
C. Hội chứng Down
D. Hội chứng Claiphentor.

Câu 20. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh di truyền?

A. Tất cả bệnh di truyền không thể chữa trị được.
B. Nếu phát hiện sớm có thể áp dụng các biện pháp ăn kiêng để hạn chế bệnh.
C. Phát hiện bệnh di truyền bằng cách phân tích ADN, nhiễm sắc thể ở tế bào phôi.
D. Phát hiện bệnh di truyền bằng phương pháp phân tích chỉ tiêu sinh hóa.

Câu 21. Số bộ ba không mã hóa cho các axit amin là?

A. 61.
B. 3
C. 64.
D. 1

Câu 22. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn

A. Trước phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Phiên mã.
D. Dịch mã.

Câu 23. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến tất cả các cặp nhiễm sắc thể gọi là?

A. Thể lệch bội
B. Đa bội thể lẻ.
C. Thể đa bội.
D. Thể tứ bội

Câu 24. Một người nam có 47 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người đó bị hội chứng ?

A. Tớc nơ.
B. Đao.
C. Siêu nữ.
D. Claiphentơ

Câu 25. Các dạng đột biến thể đa bội là ?

A. Thể lệch bội và thể đa bội.
B. Thể tự đa bội và thể dị đa bội
C. Thể đa bội và thể đa nhiễm.
D. Thể lệch bội và thể song nhị bội.

Câu 26. Theo trình tự từ đầu 5′ đến 3′ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit?

A. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
B. Vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 27. Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng?

A. Mất một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Thêm một cặp A – T.
D. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

Câu 28. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 48. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 47 NST, đột biến thuộc dạng:

A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể không nhiễm
D. Thể bốn kép

Câu 29. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hyđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là?

A. A = T = 600 và G = X = 900.
B. A = T = 1050 và G = X = 450.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = 900 và G = X = 600.

Câu 30. Một gen có chiều dài 5100 A0. Đột biến làm cho gen có chiều dài tăng 3.4 A0 và số liên kết hiđrô tăng 2. Đột biến thuộc dạng?

A. Mất cặp A- T.
B. Thêm cặp A-T.
C. Mất cặp G –X.
D. Thêm cặp G –X

Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh 12

Câu123456789101112131415
Đ. ánADDDDBABABACBCC
Câu 161718192021222324252627282930
Đ. ánCCCAABCCDBADBAB

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *